Đại học Quốc lập chính trị
- Tên tiếng Anh: National Chengchi University.
- Tên tiếng Việt: Đại học Quốc lập chính trị.
- Tên tiếng Trung: 國立政治大學.
- Địa chỉ: No.64, Sec.2, ZhiNan Rd., Wenshan District, Taipei City, Taiwan.
- Website: https://www.nccu.edu.tw/
- Youtube: https://www.youtube.com/watch?v=bX2U8S7kdIM
Đại học Quốc lập chính trị (NCCU) được thành lập vào năm 1927, trải qua hơn 9 thập kỷ hình thành và phát triển, nhà trường luôn giữ vững phương châm của mình “Hài hòa, Độc lập, Cân bằng và Ưu việt”, nhà trường tiếp tục cải tiến các phương pháp giảng dạy và nghiên cứu của mình. nhằm ươm mầm những nhân tài cho đất nước và xã hội.
Trường hiện có 11 trường cao đẳng xuất sắc về các ngành Nghệ thuật Tự do, Luật, Thương mại, Khoa học, Ngoại ngữ, Khoa học Xã hội, Truyền thông, Quan hệ Quốc tế, Giáo dục, Tin học và Đổi mới. Chúng tôi có 34 phòng ban, một chuyên ngành chưa được khai báo trong trường Cao đẳng Truyền thông, 43 chương trình thạc sĩ và 34 chương trình tiến sĩ. Ngoài ra, NCCU cung cấp 12 Chương trình Thạc sĩ tại chỗ, cũng như 7 Chương trình Thạc sĩ Quốc tế nổi bật và một Chương trình Tiến sĩ Quốc tế.
NCCU cũng có 10 trung tâm nghiên cứu cấp đại học: Viện Quan hệ Quốc tế, Trung tâm Nghiên cứu Bầu cử, Trung tâm Khu vực Thứ ba, Trung tâm Nghiên cứu Sáng tạo và Đổi mới, Trung tâm Nghiên cứu Đài Loan, Trung tâm Nghiên cứu Trung Quốc, Trung tâm Nghiên cứu Nhân văn, Trung tâm Nghiên cứu Thổ dân , Trung tâm Tâm trí, Bộ não và Học tập và Trung tâm Nghiên cứu các Tôn giáo Trung Quốc. Ngoài ra, NCCU hình thành một hệ thống giáo dục nhất quán và khớp nối từ cấp mầm non đến chương trình Tiến sĩ với các cơ sở liên kết của nó, bao gồm một trường trung học, một trường tiểu học thực nghiệm và một trường mẫu giáo.
- Tổng số sinh viên: 16,000
- Sinh viên tìm kiếm bằng cấp quốc tế: 1.000+
- Sinh viên trao đổi quốc tế: 780+
- Học viên Trung tâm Học tiếng Trung: 900+
- Tổng số giảng viên: 1.400+ (Toàn thời gian và Bán thời gian).
Cơ sở vật chất.
Cơ sở vật chất, phòng học, thể chất được đầu tư hiện đại đáp ứng đầy đủ nhu cầu của sinh viên. Bên cạnh đó, trường cũng cung cấp một loạt những dịch vụ tiện ích công cộng phục vụ cho đời sống sinh viên như: Trung tâm giáo dục hành chính và kinh doanh, trung tâm thông tin khoa học xã hội, trung tâm máy tính, học viện quan hệ quốc tế, bể bơi, trung tâm thể hình, trung tâm chăm sóc sức khỏe… Ngoài ra, Cheng Chi cũng có một trường trung học trực thuộc, một trường tiểu học thực nghiệm, nhà mẫu giáo, theo đó ChengChi đã tạo thành một hệ thống giáo dục phù hợp và liên tục từ cấp mầm non đến các chương trình đại học và sau đại học.
Thư viện | Bảo Tàng và Trung tâm Nghệ Thuật | Trung Tâm Thể Thao |
---|---|---|
Thư viện Tưởng Giới Thạch | Bảo tàng Dân tộc học | CLB Bơi lội |
Thư viện Khoa Kinh Tế. | Trung tâm biểu diễn nghệ thuật NCCU | CLB Quần vợt. |
Thư viện Khoa Xã Hội. | Diễn đàn La Mã. | Sân vận động điền kinh |
Thư viện Khoa Truyền Thông. | Phòng triển lãm quy hoạch tương lai. | Trung tâm thể thao trong nhà. |
Thư viện Khoa Quan Hệ Quốc Tế | Công viên Riverside. | |
Thư viện Tư Đồ Đạt Hiền. | ||
Thư viện Tôn Trung Sơn. |
Ngành đào tạo.
Hiện nay trường có 9 trường chuyên môn về các lĩnh vực nghệ thuật, luật, thương mại, khoa học, ngoại ngữ, khoa học xã hội…
– Khoa khoa học xã hội: chính trị học, xã hội học, tài chính công, giao tiếp quần chúng, kinh tế đất nướ, kinh tế,dân tộc học
– Khoa luật : Khoa luật (ĐH và Sau ĐH)
– Khoa thương mại: kinh doanh quốc tế, ngân hàng tiền tệ, kế toán, thống kê, quản trị kinh doanh, quản lý hệ thống thông tin, tài chính
– Khoa ngoại ngữ : tiếng Anh, văn hóa và ngôn ngữ Ảrập, văn hóa và ngôn ngữ Slavơ, tiếng Nhật, văn hóa và ngôn ngữ Hàn Quốc, văn hóa ngôn ngữ Thổ Nhĩ Kỳ.
– Khoa truyền thông báo chí, quảng cáo,phát thanh và truyền hình.
– Khoa ngoại giao: ngoại giao, Á Đông (sau ĐH), văn hóa Nga (sau ĐH).
Chi phí học tập.
- Đại học: 35.000 NTD – 45.000 NTD/học kỳ
- Sau Đại học: 45.000 NTD – 50.000 NTD/học kỳ
- Hệ ngôn ngữ: 20.000-25.000NTD/kỳ
- Chi phí ngoài học phí:
- Ký túc xá: 12.000 NTD/học kỳ/người
- Sinh hoạt phí: 6.000 NTD – 8.000 NTD/tháng
- Sách vở và tài liệu: 5.000 NTD – 10.000 NTD/học kỳ
- Bảo hiểm y tế: 4.500 NTD/năm