Thành Sơn

Đại học quốc gia Gangneung Wonju

Thông tin tổng quan

  • Tên tiếng Anh: Gangneung Wonju National University (GWNU)
  • Tên tiếng Hàn: 강릉원주대학교
  • Loại hình: Công lập
  • Năm thành lập: 1946
  • Số lượng giảng viên: 333 giáo sư và 503 cán bộ giảng dạy bán thời gian
  • Số lượng sinh viên: 8.695 sinh viên trong nước, 265 sinh viên quốc tế
  • Địa chỉ: Cơ sở Gangneung: 7, Jukheon-gil, Gangneung-si, Gangwon, Hàn Quốc

                    Cơ sở Wonju: 150, Namwon-ro, Heungeop-myeon, Wonju-si, Gangwon, Hàn Quốc

 width=

Lịch sử hình thành.

    Trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju tọa lạc tại tỉnh Gangwon, cách Seoul 1 tiếng 30 phút đi tàu nhanh. Tỉnh Gangwon là điểm du lịch mùa đông nổi tiếng ở Đông Bắc Hàn Quốc, nơi từng tổ chức Thế Vận Hội Olympic Mùa Đông năm 2019.

    Năm 2007, Đại học Quốc gia Kangnung và Cao đẳng Wonju chính thức sát nhập, trở thành trường Đại học Quốc Gia Gangneung Wonju. Với bề dày lịch sử hơn 70 năm xây dựng và phát triển, trường được đánh giá là trung tâm nghiên cứu có quy mô lớn nhất tại Hàn Quốc.

Sinh viên Gangneung Wonju National University được gọi là các “Haeram-in”. Họ là những tài năng trẻ có năng lực và hoài bão, bền bỉ trước mọi thử thách và quyết tâm thực hiện ước mơ của mình. Thế mạnh của “Haeram-in” là sức sáng tạo, bền bỉ, tinh thần đồng đội & khả năng tự định hướng.

    Đại học Quốc gia Gangneung Wonju hiện gồm 9 trường Đại học trực thuộc đào tạo 56 chuyên ngành, 13 Viện nghiên cứu và 52 tổ chức liên kết. Trường nổi tiếng với các dự án nghiên cứu thuộc các lĩnh vực lịch sử, môi trường, công nghệ sinh học và công nghệ thông tin tại Hàn Quốc.

Đặc điểm nổi bật

  • Trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju được Bộ Giáo Dục và Bộ Tư Pháp Hàn Quốc chứng nhận là Trường Đại Học Có Năng Lực Quản Lý Và Thu Hút Học Sinh Quốc Tế.
  • ĐHQG Gangneung Wonju là một trong những trường đại học đầu tiên mở rộng trao đổi và hợp tác liên kết giáo dục với các nước trong khu vực Châu Á.
  • Trường xếp vị trí thứ nhất tại Hàn Quốc và đứng thứ 6 Châu Á trong lĩnh vực nghiên cứu (Theo Asia QS Universities Evaluation).
  • Trường xếp hạng Nhất về Nhân Quyền trong Bảng Đánh giá Trách nhiệm Xã hội của Khối trường Đại học Quốc gia tại Hàn Quốc.
  • Trường liên kết đào tạo với nhiều trường Đại học nổi tiếng của các nước: Việt Nam (Đại học Đà Nẵng, Đại học Hà Nội) Mỹ, Trung Quốc, Nga, Nhật Bản, Italia, Malaysia, Indonesia, Philippines, Đài loan, Thái Lan, Mông Cổ, Pháp, v.v.

Điều kiện du học trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju Hàn Quốc

Trường hiện đào tạo 3 hệ: tiếng Hàn, Đại học và Cao học. 

Điều kiện nhập học hệ tiếng Hàn.

  • Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 6.5 trở lên
  • Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK

Điều kiện nhập học hệ đại học tại GWNU.

  • Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3 tại các trường cấp 3, hoặc cấp học tương đương.
  • Khả năng tiếng: Tối thiểu TOPIK 3 hoặc TOEFL 550,CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên

Điều kiện nhập học hệ Cao học tại Đại học Quốc gia Gangneung Wonju.

  • Sinh viên đã tốt nghiệp bậc cử nhân, hoặc cấp học tương đương.
  • Khả năng tiếng: Tối thiểu TOPIK 3 hoặc TOEFL 550,CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên.
  • Không có bố hoặc mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc.

 width=

Chương trình đào tạo và học phí hệ tiếng Hàn tại trường Gangneung Wonju

1.1. Chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn

  • Nhập học 4 kỳ/năm: tháng 3 – 6 – 9 – 12. Lớp cấp 1 chỉ bắt đầu vào học kỳ mùa thu và mùa xuân. Mỗi sinh viên đăng ký học tối thiểu 2 kỳ học, và bắt buộc ở ký túc xá kỳ đầu tiên
  • Một năm học 4 kỳ, mỗi kỳ 10 tuần ~ 200 h/kỳ
  • Kết hợp với lớp trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc: 1-2 lần/kỳ.
  • Nội dung chương trình học từ cấp 1 đến cấp 5: Phát âm & hội thoại tiếng Hàn cơ bản; Hội thoại & ngữ pháp cơ bản; Hội thoại & ngữ pháp trung cấp; Hội thoại & ngữ pháp nâng cao; Tiếng Hàn cơ bản trong trường Đại học.

1.2. Học phí.

Học Phí
Học phí. 1.200 KRW/ kỳ ~ (24.542.000 VNĐ). Nộp 1 lần khi nhập học.

Phí nhập học.

50 KRW ~ (1.022.000 VNĐ). 

Bảo hiểm

120 KRW/năm ~ (2.454.000 VNĐ).

Giáo trình

51.2 KRW/ kỳ ~ (1.047.000 VNĐ).

Chương trình Đại học. 

ĐHQG Gangneung Wonju Hàn Quốc  có 2 phân hiệu tại Gangneung và Wonju.

  • Tại cơ sở Gangneung có 6 trường Đại học trực thuộc: Đại học Nhân văn, Đại học Khoa học xã hội, Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Khoa học đời sống, Đại học Công nghệ, và Đại học Nghệ thuật và Thể dục thể thao.
  • Tại cơ sở Wonju có 3 trường Đại học: Đại học Nha khoa, Đại học Y tế phúc lợi và Đại học Khoa học công nghệ. Trong đó, trường Đại học Nha Khoa là trường mới thành lập từ năm 2010.

2.1. Cơ sở Gangneung.

Trường Đại học trực thuộc Khoa tuyển sinh Học phí hệ đại học KRW/năm Học phí hệ cao học KRW/năm
Nhân Văn
  • Ngôn ngữ và văn học Hàn, Anh, Đức, Nhật, Trung.
  • Triết học
  • Sử học
1744 1900
Khoa học xã hội
  • Quản trị kinh doanh
  • Kế toán
  • Quản trị du lịch
  • Chương trình đào tạo nghiệp vụ sư phạm
  • Kinh tế
  • Thương mại
  • Thương mại quốc tế
  • Quy hoạch đô thị và bất động sản
  • Luật học
  • Hành chính địa phương
1744 1900
Khoa học tự nhiên
  • Toán học
  • Thống kê và Tin học
  • Vật lý
  • Sinh học
  • Môi trường không khí
  • Hoá học – Vật liệu mới
2104 2300
Khoa học đời sống
  • Dinh dưỡng thực phẩm
  • Công nghệ thực vật
  • Chế biến & phân phối thực phẩm
  • Công nghệ sinh học biển
  • Kiến trúc cảnh quan môi trường
  • Nuôi dưỡng tài nguyên biển
  • Công nghệ phân tử sinh học
2104 2300
Công nghệ
  • Công nghệ điện tử
  • Công nghệ vật liệu kim loại mới
  • Công nghệ vật liệu gốm mới
  • Công nghệ xây dựng dân dụng
  • Công nghệ hóa sinh học
2308 2500
Nghệ thuật và thể dục

Thể thao

  • Mỹ thuật
  • Thiết kế tạo hình thủ công mỹ thuật
  • Thể dục thể thao
  • Âm nhạc
  • Thiết kế thời trang
2104-2721 2800

Tỷ giá 1KRW=20.000VND

2.2. Cơ sở Wonju

Trường Đại học trực thuộc Khoa tuyển sinh Học phí hệ đại học. KRW/năm Học phí hệ cao học.
KRW/năm
Nha khoa
  • Tiền nha khoa
  • Nha khoa
  • Vệ sinh răng miệng

2.376 – 3.983

(48.593.000 – 81.460.000 VNĐ)

Không có

Y tế phúc lợi
  • Phúc lợi xã hội
  • Đa văn hoá
  • Sơ sinh
  • Điều dưỡng, y tá

1.744 – 2.149

(36.281.000 –  43.951.000 VNĐ)

4.000

(81.807.000 VNĐ)

Khoa học tự nhiên
  • Toán học
  • Thống kê và Tin học
  • Vật lý
  • Sinh học
  • Môi trường không khí
  • Hoá học – Vật liệu mới

2.104

(43.030.000 VNĐ)

2.300

(47.039.000 VNĐ)

Khoa học công nghệ
  • Khoa học máy vi tính
  • Công nghệ thông tin đa phương tiện
  • Phần mềm
  • Kỹ thuật ô tô
  • Kỹ thuật điện
  • Công nghệ thông tin và truyền thông
  • Cơ khí
  • Quản trị công nghiệp

2.104

     (43.030.000 VNĐ)

2.300

(47.039.000 VNĐ)

 width=

IV. Học bổng tại Đại học Quốc gia Gangneung Wonju

Sinh viên hệ tiếng Hàn

  • Giải xuất sắc: Chọn sinh viên có thành tích học tập tốt và thái độ học tập nghiêm túc ở mỗi lớp khi hoàn thành học kỳ mùa hè, mùa đông để thanh toán tiền học bổng.
  • Giải chuyên cần: Trao tặng giải thưởng theo quy định cho học sinh có tỷ lệ tham gia lớp học tốt, thái độ học tập nghiêm túc và gương mẫu khi hoàn thành học kỳ mùa hè, mùa đông.

Sinh viên mới nhập học hệ Đại học

  • Thi năng lực tiếng Hàn cấp 5 trở lên: Miễn toàn bộ tiền đăng ký
  • Thi năng lực tiếng Hàn cấp 4 trở lên: Miễn 80% học phí
  •  Thi năng lực tiếng Hàn cấp 3 trở lên, thi năng lực tiếng Anh (TOEFL 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 điểm hoặc cao hơn): Miễn 20% tiền nhập học và tiền học phí

Sinh viên mới nhập học hệ Cao học

  • Năng lực tiếng Hàn cấp 4 trở lên: Miễn toàn bộ tiền đăng ký
  • TOPIK 3, TOEFL 550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550 điểm hoặc cao hơn: Miễn phí.
  • Sinh viên trao đổi, sinh viên học bổng được Chính phủ mời, sinh viên học bổng Chính phủ nước ngoài hỗ trợ, sinh viên khoa Nghệ thuật và thể dục, Khoa công nghệ được miễn toàn bộ tiền đăng ký
  • Sinh viên nhập học theo lời mời của giáo sư được miễn 40% tiền học phí.

Bạn muốn du học?

Hãy đăng ký tư vấn để được trao đổi với trao đổi với chuyên gia ngay tại đây

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN