Trước khi đi du học cần chuẩn bị gì ?
Rất nhiều bạn học sinh đã từng điện cho mình hỏi Admin ơi trước khi đi du học cần chuẩn bị những gì ? Hôm nay chúng ta cùng du học Thành Sơn tìm hiểu nhé.
Để du học trong thời gian bản thân mong muốn, các ứng viên cần tìm hiểu thông tin về thời gian học, hồ sơ và thủ tục, chi phí và yêu cầu đối với từng chương trình học của các trường.Khi lựa chọn các trường đại học nên tìm hiểu kỹ các thông tin thông qua các kênh khác nhau trước khi đưa ra quyết định.
(Ví dụ: Tìm đọc các bài báo liên quan đến tên trường đại học trên web, tài liệu quảng báo của các trường đại học, bài viết về kinh nghiệm du học của cộng đồng du học sinh quốc tế …)
Tùy từng trường sẽ có các chương trình học khác nhau, do đó ứng viên nên tìm hiểu trước thông tin về trường mà bản thân mình muốn học trước khi đăng ký. Thời hạn nộp hồ sơ cho kỳ học mùa xuân (nhập học tháng 3) kéo dài từ tháng 9 đến tháng 11, thời hạn nộp hồ sơ cho kỳ học mùa thu (nhập học tháng 9) chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 6. Thời gian nộp hồ sơ nhập học sẽ thay đổi tùy từng trường, do đó ứng viên cần kiểm tra trước hạn nộp hồ sơ qua trang chủ của từng trường.
1. Điều kiện đăng ký.
Cấp | Yêu cầu | Thời gian học |
Tiến sĩ | Ứng viên đã có bằng Thạc sĩ | Hơn 2 năm |
Thạc sĩ | Ứng viên đã có bằng Cử nhân | Hơn 2 năm |
Đại học | Ứng viên đã tốt nghiệp tiểu học, trung học phổ thông và trung học cơ sở tại mẫu quốc. (Quá trình học 12 năm) | Từ 4 đến 6 năm |
Hệ chuyên ngành | Ứng viên đã tốt nghiệp tiểu học, trung học phổ thông và trung học cơ sở tại mẫu quốc. (Quá trình học 12 năm) | Từ 2 đến 3 năm |
Du học tiếng | Ứng viên đã tốt nghiệp từ cấp trung học phổ thông trở lên. | Từ 1 đến 2 năm |
Sinh viên trao đổi | Ứng viên đang theo học tại trường đại học có chương trình trao đổi với trường đại học mà ứng viên đăng ký. | Từ một học kỳ đến 1 năm |
Du học tự túc theo học kỳ | Ứng viên phải theo chương trình du học của trường đại học tại Hàn Quốc hoặc du học theo diện sinh viên du học của trường đại học sở tại hoặc theo diện sinh viên tốt nghiệp của trường đại học sở tại. | Từ một học kỳ đến 1 năm |
Học kỳ kỳ nghỉ đông và hè cho sinh viên nước ngoài | Sinh viên nước ngoài muốn tham gia chương trình học tập liên quan tới Hàn Quốc học và tiếng Hàn trong kỳ nghỉ. | Từ 2 đến 3 tháng |
Kỳ thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK: Test of Proficiency in Korean)
Với mục tiêu nâng cao chất lượng du học Hàn Quốc, chính phủ Hàn Quốc yêu cầu du học sinh phải có năng lực tiếng Hàn ở mức quy định trở lên. Do các du học sinh khi chưa chuẩn bị đầy đủ về khả năng tiếng Hàn cho việc học và sống tại Hàn sẽ gặp nhiều khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày tại Hàn Quốc.
Các du học sinh muốn nhập học tại các trường Hàn Quốc cần có chứng chỉ năng lực tiếng Hàn (TOPIK) do Viện Đào tạo quốc tế Hàn Quốc tổ chức. Kỳ thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK) dùng để định hướng học tập tiếng Hàn của du học sinh không sử dụng tiếng Hàn như ngôn ngữ mẹ đẻ và đánh giá năng lực sử dụng tiếng Hàn cho các hoạt động như tìm việc, du học.
Trường hợp du học theo hệ đại học chính quy phải có chứng chỉ năng lực tiếng Hàn cấp 3 trở lên để nhập học và cấp 4 trở lên để tốt nghiệp. Tuy nhiên trường hợp du học sinh theo học các khoa chuyên sử dụng tiếng Anh, chứng chỉ năng lực tiếng Hàn có thể được thay thế bằng chứng chỉ năng lực tiếng Anh (TOEFL) để nhập học và cũng không cần chứng chỉ năng lực tiếng Hàn (TOPIK) cấp 4 trở lên để tốt nghiệp.
Ngoài ra, đối với sinh viên trao đổi, sinh học học bổng chính phủ Hàn Quốc, sinh viên học bổng chính phủ khác, sinh viên khoa năng khiếu và sinh viên theo học các chương trình học tiếng có yêu cầu tiếng Hàn đầu vào khi nhập học khác. Ứng viên cần hỏi tại các trường đại học về điều kiện nhập học.
Kỳ thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK) tổ chức 6 lần trong năm (tháng 1, tháng 4, tháng 5, tháng 7, tháng 10, tháng 11), thời gian thi cụ thể được thông báo trên trang chủ Cuộc thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK) vào đầu năm. Thang đánh của kỳ thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK)được chia thành TOPIK I (cấp 1~2) cho đối tượng sơ cấp và TOPIK II (cấp 3-6) cho đối tượng trung và cao cấp và cấp bậc của người học được đánh giá dựa trên kết quả bài thi. Thông tin cụ thể khác liên quan đến kỳ thi có thể tham khảo trên trang chủ của kỳ thi năng lực tiếng Hàn.
2. Các bước nhập học bạn cần biết.
3. Các bước đăng ký và nhận thị thực
Sau khi nhận được giấy báo nhập học, các ứng viên du học phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ và hồ sơ và nộp lên Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc tại nước sở tại để nhận Visa. Tùy theo loại hình học tập, công tác tại trường Hàn Quốc (Học tập nghiên cứu dài hạn, học tiếng, trải nghiệm văn hóa v.v) mà loại Visa được cấp sẽ khác nhau. Các ứng viên nhập học dưới hình thức nhập học hệ chính quy sẽ nhận Visa D-2; các ứng viên theo học hệ không chính quy (học tiếng Hàn, học ngoại ngữ) sẽ nhận Visa D-4. Để đẩy nhanh tốc độ nhận Visa từ chính phủ Hàn Quốc, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt, trước khi đăng ký xin Visa, người nước ngoài phải nhận được giấy “Chứng nhận cấp thị thực” (certificate of Visa issuance) .
4. Chi phí học tập
Để chuẩn bị tốt cho sinh hoạt du học sau này, ứng viên du học cần lựa chọn trường học và ngành học phù hợp với mức học phí khả quan với khả năng tài chính. Trường đại học công lập được chính phủ tài trợ, do đó sẽ có mức học phí thấp hơn các trường dân lập. Mức học phí mỗi trường đều khác nhau, ứng viên cần kiểm tra kỹ thông tin về học phí trước khi có ý định nhập học.
Phân loại | Phân loại theo nhóm ngành | Chi phí (USD, Tiêu chuẩn 1 học kỳ) |
Cao đẳng | Xã hội Nhân văn | $1,470~$6,240 |
Khoa học Tự nhiên | $1,790~$6,520 | |
Văn Thể Mỹ | $1,710~$7,260 | |
Khoa học Kỹ thuật | $1,710~$6,270 | |
Y tế | – | |
Đại học | Xã hội Nhân văn | $1,580~$7,600 |
Khoa học Tự nhiên | $1,570~$8,260 | |
Văn Thể Mỹ | $1,910~$8,900 | |
Khoa học Kỹ thuật | $1,850~$8,760 | |
Y tế | $5,020~$11,560 | |
Cao học | Xã hội Nhân văn | $1,290~$12,230 |
Khoa học Tự nhiên | $1,550~$8,570 | |
Văn Thể Mỹ | $1,550~$6,720 | |
Khoa học Kỹ thuật | $1,550~$8,940 | |
Y tế | $2,510~$10,960 | |
Lệ phí tuyển sinh | $20-$202 |
Các ứng viên du học cần tìm hiểu kỹ các khoản phí sinh hoạt khác ngoài học phí (Phí đăng ký học tiếng Hàn, Lệ phí tuyển sinh, phí ở ký túc xá, phí sinh hoạt). Dưới đây là bảng dự đoán các khoản chi tiêu.
Phân loại | Chi phí dự kiến (USD) |
Lệ phí tuyển sinh | $50 ~ $150 |
Học phí tiếng Hàn | Khoảng $1,300 ~ $1,600/ 10 tuần |
Phí kí túc xá | Khoảng 420 ~ 1,550USD/học kỳ Phí kí túc xá có thể thay đổi tùy theo số người sử dụng và tùy theo có bao gồm tiền ăn hay không. |
Phí ăn uống | Khoảng 300 ~ 400USD/tháng Tiền ăn 1 bữa tại canteen trường: Khoảng 3.2USD |
Giá thuê nhà trọ theo tháng | Khoảng $300 (Tiền đặt cọc $3,000 ~ $5,000) |
Giá thuê nhà trọ (có kèm cung cấp bữa ăn) | Khoảng $300 ~ $500 /tháng |
Tiền bảo hiểm | Khoảng $20 |
Phí giao thông | – Xe buýt: 1 ~ 1.2USD/lượt – Tàu điện ngầm: 1.1 ~ 2.5USD/lượt |
Phí Internet | Khoảng 20USD/tháng |
Trên đây là những lý do “Tại sao cần tìm hiểu trước khi đi du học ? ” và “trước khi đi du học cần chuẩn bị gì ?”
Chúc các bạn thành công.