Thông tin chi tiết trường Đại học Quốc gia Gyeongsang
- Tên tiếng Hàn: 경상국립대학교
- Tên tiếng Anh: Gyeongsang National University
- Địa chỉ: 501 Jinju-daero, Jinju-si, Gyeongsangnam-do, Korea
- Loại hình: Công lập
- Năm thành lập: 1948
- Trang chủ: https://www.gnu.ac.kr/
Một số điểm nổi bật trường Đại học Quốc gia Gyeongsang
- Đại học Quốc gia Gyeongsang được thành lập năm 1948. Hiện tại, trường có bốn cơ sở hai cơ sở nằm ở Jinju, một cơ sở ở Tongyeong và một cơ sở ở Changwon.
- Cơ sở Gajwa: Đào tạo Nghệ thuật, Khoa học xã hội, Luật, Giáo dục, Quản trị kinh doanh, Khoa học tự nhiên, Nông nghiệp, Khoa học đời sống, Kỹ thuật, Thú y và hệ sau Đại học.
- Cơ sở Chilam: Đào tạo Y khoa và Y tá
- Cơ sở Tongyeong: Đảo tạo khoa học biển.
- Cơ sở Changwon: Đào tạo khoa Kỹ thuật Hội tụ Cơ khí
- Trường vinh dự lọt vào TOP 10 Đại học Quốc gia hàng đầu của Hàn Quốc.
- Trường đạt được nhiều thành tựu trong khoa học đời sống ứng dụng, hóa sinh, khoa học nông nghiệp, thú y.
- Trường đang đẩy mạnh việc chuyển giao khoa học kỹ thuật, ứng dụng những tiến bộ mới nhất trong giảng dạy, nghiên cứu. Qua đây giúp nâng cao vị thế ngang tầm với các trường Đại học lớn trên thế giới.
- Được đề cử là ngôi trường Đại học trọng điểm Quốc gia do chính phủ phê duyệt. Bên cạnh đó, trường cũng dẫn đường cho sự phát triển ngành công nghiệp Hàn Quốc khi đào tạo ra các chuyên viên có trình độ chuyên môn cao làm việc trong KIA, Motor, Huyndai, Changwon…
- Trường đưa ra nhiều chương trình trao đổi quốc tế cùng với các Đại học và Học viện lớn trên khắp thế giới như Úc, Campuchia, Trung Quốc, Hồng Kông, Ấn Độ, Nhật Bản, Philippines, Đài Loan, Việt Nam, Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Ý, Hà Lan, Ba Lan, Nga, Uzbekistan…
Trường |
Ngành đào tạo |
Đại học khoa học xã hội | Tâm lý học
Xã hội học Kinh tế Quản lý công Khoa học chính quy Phúc lợi xã hội |
Đại học nhân văn | Triết học
Lịch sử Học tiếng Nga Văn học và ngôn ngữ Pháp Văn học và ngôn ngữ Đức Văn học và ngôn ngữ Hàn Quốc Văn học và ngôn ngữ Anh Văn học và ngôn ngữ Trung Quốc Múa dân tộc Tiếng Hàn cổ trong tiếng Hán |
Đại học kỹ thuật | Cơ khí
Kiến trúc Dân sự Sinh hóa Điện Bán dẫn Hệ thống công nghiệp Kiểm soát và đo đạc Hệ thống vũ trụ hàng không Nano và vật liệu tiên tiến – Sợi Polime khoa học – Vật liệu và kim loại nấu – Ceramic |
Đại học khoa học tự nhiên | Hóa học
Toán học Vật lý May mặc Sinh hóa Sinh học Vi trùng học Thống kê thông tin Khoa học máy tính Công nghệ thông tin Dinh dưỡng và thực phẩm Khoa học trái đất và môi trường |
Đại học hải dương học | Biển dân sự
Hệ thống cơ khí Năng lượng và cơ khí Thông tin và truyền thông Môi trường hàng hải Quản trị kinh doanh thủy sản Sinh học biển và nuôi trồng thủy sản Thức ăn ở biển và khoa học đời sống Hệ thống cảnh sát hàng hải |
Đại học giáo dục | Vật lý học
Sinh học Toán học Hóa học Dân tộc học Giáo dục học Hán ngữ học Lịch sử giáo dục Ngôn ngữ Anh Nhật Bản học Địa lý học Giáo dục mầm non Giáo dục nghệ thuật Giáo dục âm nhạc Khoa học xã hội học |
Đại học dược thú Y | Đại học dược thú Y |
Đại học Y tá | Đại học Y tá |
Đại học luật | Đại học luật |
Học bổng
Hạng mục |
Điều kiện |
Học bổng |
TOPIK 4 |
Học kỳ đầu tiên |
100% học phí kỳ 1 |
Học kỳ 2 trở đi, GPA 3.0 trở lên |
50% học phí |
|
Học kỳ 2 trở đi, GPA 3.5 trở lên |
75% học phí |
|
Học kỳ 2 trở đi, GPA 4.0 trở lên |
100% học phí |
|
TOPIK 5-6 |
Học kỳ đầu tiên |
100% học phí kỳ 1 và phí sinh hoạt |
Học bổng anh chị em ruột |
Nếu trong gia đình có nhiều hơn 2 anh chị em ruột học tại GNU, người lớn nhất sẽ nhận 50% học phí nếu đạt GPA 2.5 trở lên trong học kì trước đó. | |
Học bổng đặc biệt |
Học bổng ISA Executives |
Học bổng dựa theo quy định |